a nhận ra là b không hay hiện hữu bên mình nữa. không còn những lần rủ ăn chung, học bài hay dắt chó đi dạo và mua đồ ăn cho mèo.
"có sao?", b ngẩng mặt khỏi vở ghi chép sau khi a hỏi phải chăng gã tránh mặt mình. "anh nhớ tụi mình cũng không thân đến vậy". gã lại tiếp tục chú ý vào việc của mình, hoàn toàn không nhận ra ánh mắt khác thường của hắn.

BẠN ĐANG ĐỌC
schadenfreude
Aléatoireschadenfreude /ˈʃɑːd(ə)nˌfrɔɪdə/ (tiếng đức): khoái cảm độc hại - niềm vui có được từ nỗi đau buồn của người khác.