Chap 8 : Nhà Trọ.

458 74 3
                                    

Vietnam cố nở lên một nụ cười thật vui tươi và đáng tin cậy, mặc dù trong hoàn cảnh hiện giờ của Y biết rõ bản thân đang bị đặt vào một vị trí nó như thế nào và ra sao.
Còn Alyona thì cũng chỉ biết im lặng mà bám chặt lấy Vietnam không buông vì sợ người phụ nữ này, do ám khí của người phụ nữ quá nồng như mùi máu vậy, khiến cô bé phải khó chịu cố nhịn mà không nhăn mặt lại.

" ähm....da frage ich dich, wer bist du und woher kommst du? "  ( ưm....vậy ta hỏi người là ai và đến từ đâu hả ? ) ( đến gần Vietnam kiểm tra luôn ).

Vietnam ( cố bình tĩnh lại mà đáp lại ) " ähm, ich bin Vietnam und ich bin ein Bürger aus Norwegen!!!"  ( ưm, tôi là Vietnam và tôi đến là một công dân từ Na Uy !!! )

" Vietnam? Ha ja, das muss ein Name sein, der überhaupt keinen Sinn ergibt. " ( Vietnam ? ha đúng đó hẳn là một cái tên không có ý nghĩa gì hết mà. ) ( cười khinh nhìn Vietnam ).

Vietnam ( không biết nói sao chỉ có thể mỉm cười bỏ qua )

" Aber wenn man genau hinschaut, sieht man gar nicht aus wie die Norweger, sondern wie die Soldaten aus Japan. " ( Nhưng mà nhìn kỹ lại người trông không giống đám người Na Uy chút nào cả, trông người nhìn giống đám binh lính đến từ Nhật Bản kia. )

Vietnam nghe xong câu nói của nữ quân sĩ Phát Xít Đức này mà suýt đứng tim luôn à, ơm cũng đúng gen di truyền giữa người Việt và Người Nhật cũng lai tạo khá nhiều khi còn là thuộc địa Đế Quốc Nhật Bản mà.
Kể có cũng có số lượng Việt Kiều nhất định ở nhật bản, nên việc lai tạo sau đó bị nhầm lẫn giữa người châu á đến từ quốc gia khác với nhau là chuyện bình thường thôi mà ở Châu Âu hay Châu Mỹ thôi.

Vietmam " nein, nein, du scheinst mich mit jemandem verwechselt zu haben. " ( không, không ngài có vẻ nhầm lẫn tôi với ai đó rồi. ) ( lấy hộ chiếu ra đưa cho nữ sĩ quan Phát Xít Đức ).

" Äh? Was meinen die Leute? " ( ưm ? ý người là gì ? )

Vietnam " Ich meine, Sie können meinen Pass sehen, ich will nur beweisen, dass ich kein Japaner bin " ( Ý của tôi là ngài có thể coi hộ chiếu của tôi, tôi muốn chứng minh rằng là tôi không phải người nhật bản thôi ) ( cố bình tĩnh hết mức )

( cầm lấy hộ chiếu của Vietnam sau đó coi đi coi lại một lúc rồi đưa lại cho Vietnam ) " Okay, tun wir so, als ob wir Menschen vertrauen. " ( được rồi, coi như ta tạm tin người vậy. )

Vietnam ( lắc đầu ) " es ist nichts..... Aber kannst du mir eines sagen? " ( không có gì đâu à.....Mà ngài có thể cho tôi hỏi một điều được không ? )

" Was wollen Sie fragen? " ( người muốn hỏi điều gì ? )

Vietnam : " Gibt es Hostels in Berlin? " ( Ở quanh thành phố Berlin nào có nhà trọ không vậy ? )

" Ja, du gehst einfach weiter, dann gehst du nach links und gehst noch ein paar Schritte " ( có chứ, người cứ đi tiếp phía trước sau đó quẹo trái đi thêm vài bước sẽ thầy )

Vietnam ( kéo Alyona đi ) " Ja, vielen Dank, schönen Tag noch " ( vâng cảm ơn ngài nhiều, chúc ngài một ngày tốt lành )

Vietnam và Alyona cùng nhau nhanh chóng mà chạy đi thật nhanh ra khỏi bãi xác chết của người do thái nơi đây, cả hai đi theo sự chỉ dẫn của người phụ nữ sĩ quan Phát Xít Đức kia cuối cùng cũng đã đến nhà trọ rồi.
Vietnam trầm trô quả không hổ danh Nước Đức thực sự là quê hương của nhà trọ - nhà trọ đầu tiên trên thế giới được mở tại Lâu đài Altenia vào năm 1912 sau khi một giáo viên người Đức phàn nàn rằng không có chỗ ở đầy đủ hoặc phù hợp cho những người trẻ tuổi đi du lịch tự túc. Ở Đức, một Hostel dành cho thanh niên là một Jugendherberge.

Trong khoảng 60 năm đầu, nhà trọ còn khá sơ khai. Họ thực sự là một cuộc phiêu lưu cho những người trẻ tuổi và dũng cảm. Cơ sở vật chất là Spartan. Nhưng thời thế đã thay đổi. Ngày nay, trên thực tế, rất nhiều du khách lựa chọn và thích các nhà trọ cho kỳ nghỉ của họ bất kể tuổi tác hay tình trạng gia đình - điều này bao gồm các gia đình tiết kiệm đến các cặp vợ chồng trong một kỳ nghỉ thành phố lãng mạn và cả những du khách lớn tuổi. 
Trên thực tế, hầu như bất kỳ ai muốn có thêm quãng đường từ chuyến du lịch của mình về việc gặp gỡ những con người thực và có được cảm giác chân thực về điểm đến của họ đều chọn nhà trọ.

" Hallo, gibt es etwas, bei dem eine alte Dame wie ich helfen kann? " ( xin chào, quý khách liệu một bà già như tôi có thể giúp gì không ? )

Một giọng nói phát ra từ bên trong căn nhà, khiến Vietnam giật mình một phen kể cả Alyona cũng vậy. Nhưng sau đó cô bé cũng bình tĩnh lại, bắt đầu nhìn xung quanh xem ai đó nói.
Bỗng có một cụ già từ trong ra ngoài, nhìn cụ bà cũng chắc được hơn 70 tuổi hoặc nhiều hơn, Vietnam kinh ngạc nhìn cụ bà có thể sống sót và kinh doanh một cách bình thường trong Ww2 này.

Cụ bà : " Kann ich meinem Kunden helfen? " ( Quý khách tôi có thể giúp gì không  ? )

Vietnam : " Können Sie mir Ihren Namen sagen und ich möchte dieses Motel für ein paar Monate mieten? Ich stelle vor, ich bin Vietnam, und hier ist meine Tochter Alyona  " ( đẩy Alyona trước cụ bà ) ( vậy bà có thể cho tôi biết tên của bà và tôi muốn thuê căn nhà trọ này ở vài tháng được không ? Tôi giới thiệu Tôi là Vietnam, còn đây con gái của tôi là Alyona )

Alyona ( không biết làm sao chỉ biết cúi đầu chào cho lễ phép thôi )

Cụ bà ( cười khúc khích ) : " ha ha ha, mein Name ist Meyer Adalric, es ist eine Weile her, dass ich Besuch hatte... Okay, bitte folgen Sie mir, um ein Zimmer zu bekommen " ( ha ha ha, ta tên là Meyer Adalric, cũng lâu rồi mới có khách ghé thăm... Được rồi, mời quý khách đi theo tôi để lấy phòng ) ( quay lưng rời đi )

Vietnam ( đi theo liền ) : Ja ( Vâng )

Còn tiếp ~

Chúc mừng ngày quốc khánh Việt Nam.

( Countryhumans Vietnam ) Lính đánh thuê ?Nơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ