★Từ Mới
招待状 (しょうたいじょう) thiệp mời
にこにこす: mỉm cười
クラブ : club (câu lạc bộ)
ずっと: mãi mãi,hoàn toàn
畳 (たたみ): một loại chiếu của Nhật
国際 (こくさい): quốc tế
決まる (きまる): quyết định(nghĩa trong bài có thể hiểu là những từ khó đã được qui định từ xưa)
にこにこする: tươi cười,cười mỉm
広告 (こうこく): quảng cáo
直す (なおす): chỉnh sửa
(1) DK: dinning kitchen (phòng ăn cộng với phòng bếp)
マンション: căn hộ
(六) 畳 (ろくじょう): sáu chiếu tatami
(一) 間 (heya): cái phòng
大丈夫 : ko vấn đề
きっと: chắc chắn
家庭 (かてい): gia đình
しばらく :một lúc,một lát,trong lúc này,một thời gian dài
ごぶさたする: Lâu rồi ko gặp(thường là trong văn viết,còn khi lâu ngày không gặp một người bạn người nhật vẫn thường nói shibaraku desu ne)
さて : câu này dùng để chuyển đề tài,chuyển đoạn
過ぎる : trôi qua (すぎる)
思い出 :kỉ niệm (おもいで)
始める : bắt đầu (はじめる)
紀年 : kỉ niệm (きねん)
知らせる :thông báo (しらせる)
どうか : dùng để mời mọc giống như douzo nhưng mà trang trọng lịch sự hơn nhiều
楽しみにする(たのしみにする): dùng khi mong chờ một điều gì đó tốt đẹp
日時 : ngày giờ にち
場所 :địa điểm ばしょ
会館 : hội quán かいかん
文法
★ Phần ngữ pháp (使いましょう)
A1「~ことにした」 quyết định cái gì đó(ở đây phải là chính người nói quyết định một sự việc nào đó chứ không phải do ai khác quyết định cho mình)
私は来年ハノイへ帰る。 năm tới ,tôi quyết định sẽ về hà nội.
私は今度の休みに英語のクラブにいくことにしました。vào ngày nghỉ tới tôi quyết định sẽ đi câu lạc bộ tiếng anh
私はあした早く起きることにしました。ngày mai tôi quyết định sẽ dạy sớm
* chú ý : hành động ở đây có thể chưa xảy ra mà sẽ xảy ra trong tương lai gần nhưng quyết định của mình là đã có rồi nên phải để quá khứ là koto ni shita.
A2
いつ国へ帰るのですか? khi nào bạn về nước?
今年の8 月、国へ帰ることにしました。 tháng tám năm nay tôi quyết định sẽ về nước
今度の日曜日には、何をするのですか。Bạn định làm gì vào chủ nhật tuần tới
友達と博物館を見に行くことにした。tôi sẽ đi thăm viện bảo tàng cùng bạn
B1「~よう」dường như,như là , thiên về cảm giác chủ quan của người nói
あの人と話をすると、妹と話しているようで嬉しいです。hễ mà nói chuyện với người đấy tôi cảm thấy rất vui như là đang nói chuyện với em gái tôi
あのレストランがなくなると、家がなくなるようでさびしいです。cái nhà hang đó mà ko có thì tôi thấy buồn cứ như là mình ko có nhà
手紙がこないと、忘れたようでかなしくなります. Thư mà ko đến thì tôi trở nên buồn cứ như bị ai đó bỏ quên
この音楽を聞くと、国へ帰ったようで楽しくなります。hễ cứ nghe bản nhạc này tôi lại cảm thấy vui sướng như được trở về quê hương.
あの人に会うと、母に会ったようで、元気になります。cứ gặp ngưới ấy tôi cảm thấy vui vẻ như được gặp mẹ
B2
電話をもらうと、薬を飲ませてもらったようで、元気になります。cứ nhận được điện thoại tôi lại cảm thấy khoẻ giống như ai đó đang cho uống thuốc
あの人と話すと、しかられたようで、いやになります。nói chuyện với người đó tôi lại trở nên bực bội cứ như là đã bị ai đó mắng