Giới thiệu ngắn về lịch sử tiếng Hàn
Về mặt văn phạm, tiếng Hàn có liên hệ với tiếng Nhật và tiếng Mông Cổ; cấu trúc của ba ngôn ngữ này rất gần nhau. Tiếng Hàn được xem là cùng một họ (Altaic) với tiếng Mãn Châu, tiếng Mông Cổ, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ. Nhiều người nghĩ rằng tiếng Hàn giống với tiếng Hoa, nhưng về mặt văn phạm mà nói, tiếng Hàn hoàn toàn khác với tiếng Hoa, không có sự liên quan nào giữa hai ngôn ngữ này.
Tuy nhiên, nhiều từ tiếng Hàn được mượn từ tiếng Hoa vì Trung Quốc có ảnh hưởng lớn đối với văn chương và văn hóa Triều Tiên. Có khoảng 50 phần trăm từ tiếng Hàn có nguồn gốc từ tiếng Hoa.Mẫu tự tiếng Hàn
Vào thời xưa, chỉ tầng lớp thống trị của Triều Tiên mới viết chữ, chữ viết được mượn từ tiếng Hán.
Vào năm 1446, vua Sejong (세 정), vị vua nổi tiếng nhất trong lịch sử đã cho ra đời một hệ thống chữ viết riêng cho tiếng Hàn. Hệ thống mẫu tự tiếng Hàn gọi là Hangul (한 굴), được xem là thành tựu văn hóa của người Hàn Quốc.
Nếu bạn thật sự theo đuổi việc học tiếng Hàn, hệ thống mẫu tự này sẽ không quá khó đối với bạn.
Các đoạn hội thoại trong bài đều xuất hiện dưới dạng: chữ Hàn và dạng La-tinh hóa. Thoạt đầu, bạn sẽ bị cuốn hút bởi dạng thứ hai để học nói nhanh hơn. Nhưng bạn phải liên tục đọc các đoạn hội thoại dưới dạng chữ Hàn mà không phụ thuộc vào "bửu bối" (dạng thứ hai). Dần dần, bạn nên đọc chữ Hàn trước và nhìn vào dạng thứ hai để kiểm nghiệm cách phát âm mà thôi.
Đầu tiên, chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn về hệ thống mẫu tự tiếng Hàn và các nguyên tắc viết chữ.
Chữ Hàn (Hangul) thật sự là một hệ thống chữ cái nhưng nó có một đặc điểm làm nó khác với hầu hết chữ viết khác. Lấy ví dụ một từ tiếng Hàn được phát âm là komapsumnida (cảm ơn). Tiếng Hàn không viết các mẫu tự theo thứ tự từ trái sang phải: k - o - m - a - p - s - u - m - n - i - d - a. Nhìn vào h.1 để xem nó được viết ra.
고 맙 습 니 다 . (h.1)
Điều đầu tiên mà chúng ta học là cách viết các âm tiết tiếng Hàn. Các âm tiết này sẽ được đặt kế tiếp nhau để tạo thành từ và câu.Bảng chữ cái tiếng Hàn
아 : a ; 야 : ya ; 어 : o ; 여 : yo
오 : ô ; 요 : yô ; 우 : u ; 유 : yu
으 : ư ; 이 : i ; 애 : ae ; 얘 : yae
에 : ê ; 예 : yê ; 와 : wa ; 워 : wo
의 : ưi ; 위 : wi ; 왜 : wê ; 웨 : wê
외 : wê ; ㄱ :k/g ; ㄴ : n ; ㄷ : t/d
ㄹ : r/l ; ㅂ : b/p ; ㅅ : s ; ㅈ : j/ch
ㅋ : kh ; ㅌ : t ; ㅍ : p ; ㅎ : h; ㅊ : ch' ; ㄲ : kk ; ㄲ : tt ; ㅃ : pp ; ㅉ : cchSố đếm
영/공 : 0 육/여 섯 : 6
일/하 나 :1 칠/일 곱 : 7
이/둘 : 2 팔/여 덟 : 8
삼/셋 : 3 구/아 흡 : 9
사/넷 : 4 십/열 : 10
오/다 섯 : 5 십 일/열 하 나 : 11
(Tương tự)Cách viết tiếng Hàn
Mọi âm tiết tiếng Hàn bắt đầu bằng một ký tự phụ âm (nếu một âm tiết bắt đầu bằng một nguyên âm thì một kí hiệu phụ âm đặc biệt - không thực sự được phát âm - sẽ được đặt vào thay thế cho phụ âm; ký hiệu này giống như số 0 và là ký tự phụ âm cuối cùng trong h.2). Ký tự phụ âm này có một ký tự nguyên âm ở phía phải nó hoặc bên dưới nó (một số nguyên âm ở cả hai bên phải và bên dưới, chúng ta sẽ nhắc đến sau). Mọi âm tiết phải có một phụ âm cộng với một ký tự nguyên âm. Một số âm tiết có một phụ âm khác được viết dưới phụ âm và nguyên âm đầu. Thỉnh thoảng bạn sẽ gặp hai phụ âm kế tiếp nhau ở vị trí bên dưới, cuối cùng này.
Hiện giờ, chúng ta chỉ tập trung với những âm tiết có một phụ âm và một ký tự nguyên âm. Sau đây là một số ký tự phụ âm.
ㄱ ㄷ ㅂ ㅈ ㅁ ㄴ ㅇ (h.2)
Chúng được phát âm như sau: k, t, p, ch, m, n. Trong giáo trình này, tác giả so sánh cách phát âm các phụ âm, nguyên âm tiếng Hàn với các âm của tiếng Anh. Ký tự cuối cùng là phụ âm "không hiệu lực" (zéro). Bạn luôn phải viết phụ âm đặt biệt này khi âm tiết bắt đầu bằng một nguyên âm. Nhớ là bạn có thể thêm một ký tự nguyên âm vào bên phải hay bên dưới những ký tự phụ âm này. Đầu tiên là các nguyên âm ở phía tay phải. Trong h.3, bạn sẽ thấy các nguyên âm a như a trong bat, o như o trong hot, ya như trong yap, yo như trong yonder, i như trong hit, hay ea trong heat. Ở hàng bên dưới là những âm tiết được tạo thành từ những âm mà bạn đã học. Chúng lần lượt là: ka, ko, kya, kyo, ki, tya, ti, pa, po, chi, cho, ma, mo, nyo, no, i, ya.
ㅏ ㅓ ㅑ ㅕ ㅣ가 거 갸 겨 기 댜 디
바 버 지 저 마 머 녀
너 이 야 (h.3)
Cũng có những nguyên âm khác phải được viết bằng ký tự phụ âm. Một số trong h.4 và phía dưới là một số nguyên âm cho bạn thực tập. Những nguyên âm được phát âm như o trong boat, u như oo trong pool (được La-tinh hóa là wu); yo như trong yokel, yu như trong yuletide; ư như ư trong curd, hay e trong berk (được La-tinh hóa là u). Những âm tiết mà bạn có dưới đây là: to, twu, tyo, tyu, tu, ko, ku, pwu, pyo, cho, chu, mwu, myu, nyu, no, o, yo.
ㅗ ㅜ ㅛ ㅠ ㅡ도 두 됴 듀 드 고 그
부 뵤 조 즈 무 뮤 뉴
노 오 요 (h.4)
Đến lúc bạn nên làm bài tập
Bài 1: đọc các từ sau (viết bằng chữ Hàn)
1. 바 보 6. 아 이
2. 바 나 나 7. 고 교
3. 마 마 8. 묘 기
4. 가 도 9. 드 무 오
5. 자 주 10. 머 기
BẠN ĐANG ĐỌC
HỌC TIẾNG HÀN
RandomĐây là giáo trình tự học tiếng Hàn hướng dẫn người học qua các bước thật chi tiết để mọi người không những có thể đọc,viết tiếng Hàn mà còn hiểu rõ hơn về đất nước và con người Hàn Quốc