I/ ĐỊNH NGHĨA
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that) hay các trạng từ quan hệ như (where, when, why).
Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy, phân biệt danh từ đại từ ấy với các danh từ đại từ khác. Chức năng của nó giống như một tính từ do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.
II/ PHÂN LOẠI
Có ba loại MỆNH ĐỀ quan hệ:
1) Mệnh đề quan hệ xác định (restrictive relative clause)
Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng.EX:
The girl who is wearing the blue dress is my sister.The book which I borrowed from you is very interesting.
2) Mệnh đề quan hệ không xác định (non- restrictive relative clause)
Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.
Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riênghoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my, his, her... đứng trước.
Không được dùng that trong mệnh đề không xác định.
EX:
My father, who is 50 years old, is a doctor.
This girl, whom you met yesterday, is my daughter.
3) Mệnh đề quan hệ nối tiếp.
Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩyđể tách hai mệnh đề. Mệnh đề này luôn đứng ở cuối câu.EX:
He admires Mr Brown, which surprises me.
Mary tore Tom's letter, which made him sad.
III/ CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ
Who
Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó.
Theo sau who là một động từ.
EX:
The man who is sitting by the fire is my father.
That is the boy who helped me to find your house.
Whom
Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
Theo sau whom là một chủ ngữ.
EX:
The woman whom you saw yesterday is my aunt.
The boy whom we are looking for is Tom.
Which
Là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.
YOU ARE READING
E N G L I S H (Hà's Collection)
Random⋆ slang, idiom,... ⋆ sưu tầm từ nhiều nguồn^^ ⋆ mình để link ở phần bình luận do wattpad không cho phép copy