Present perfect - Hiện tại hoàn thành

25 3 0
                                    

Positive: Subject + have/ has + verb (past participle)

Negative: Subject + have not (haven't)/ has not (hasn't) + verb (p.p)

Question: Have/ Has + subject + verb (p.p)...?

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt:

Rất tiếc! Hình ảnh này không tuân theo hướng dẫn nội dung. Để tiếp tục đăng tải, vui lòng xóa hoặc tải lên một hình ảnh khác.

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt:

1. Hành động vừa mới xảy ra.

Ex: We have just come back from Hawaii.

2. Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác (thời gian không quan trọng).

Ex: I have already bought this CD.

3. Hành động, sự việc đã xảy ra trong suốt 1 khoảng thời gian cho đến hiện tại, hoặc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và còn có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai.

Ex: Alex has written four novels so far.

4. Hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ còn kéo dài hoặc có ảnh hưởng đến hiện tại hay tương lai.

Ex: I have lived in Vienna for two years. (I am still in Vienna now.)

Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành với các trạng từ, và trạng từ: just, recently, lately, already, never, ever, (not) yet, before, for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian, so far, until now, up to now, up to present, và trong mệnh đề sau It's the first/ second ... time.

Tiếng Anh lớp 9Nơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ