Câu bị động (passive sentence) là câu trong đó chủ ngữ là người hoặc vật nhận hoặc chịu tác động của hành động.
Ex:
-- They built that house in 1999. (Active sentence)
-- That house was built in 1999. (Passive sentence)Quy tắc chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động
1. Tân ngữ chủ động (active object) => Chủ ngữ bị động (passive subject)
2. Động từ chủ động (active verb) => Động từ bị động (be + past participle)
Present simple⇒am/ is/ are + past participlePresent progressive⇒am/ is/ are + being + past participle
Past simple⇒was/were + past participle
Past progressive⇒was/were + being + past participle
Present perfect⇒have/has + been + past participle
Past perfect⇒had + been + past participle
Future simple⇒will + be + past participle
Be going to⇒am/ is/ are going to + be + past participle
Modal verbs⇒can, should, must, ...+ be + past participle
3. Chủ ngữ chủ động (active subject) => BY + tân ngữ bị động (passive object)
Ex:
The teacher explains the lessons.
=> The lessons are explained by the teacher.Lưu ý:
- Chủ từ I, we, you, they, he, she, one, people, everyone, someone, no one, nobody thường được bỏ. Với các chủ từ no one, nobody, đổi động từ khẳng định thành phủ định.Ex:
Someone read the story to the children.
=> The story was read to the children.Nobody saw him leaving the room.
=> He wasn't seen leaving the room.- Trạng từ chỉ nơi chốn + BY (agent) + trạng từ chỉ thời gian
Ex:
Jane should take the dog to the vet today.
=> The dog should be taken to the vet by Jane today.- Trạng từ chỉ thể cách thường đứng giữa be và quá khứ phân từ. Các trạng từ khác thường đứng trước be.
Ex:
The scientists have studied the problem carefully.
=> The problem has been carefully studied by the scientists.Một số cấu trúc bị động đặc biệt
1. Động từ có 2 tân ngữ (verb with two objects)
Khi động từ chủ động có 2 tân ngữ, tân ngữ trực tiếp (direct object) và tân ngữ gián tiếp (indirect object) thì cả 2 tân ngữ đều có thể làm chủ ngữ cho câu bị động. Tuy nhiên tân ngữ chỉ người thường được dùng hơn.
Ex:
-- They gave Vicky (I.O) a book (D.O) for Christmas.
=> Vicky was given a book for Christmas.
=> A book was given to Vicky for Christmas.2. Động từ chỉ giác quan (verbs of perception: see, notice, hear, look, watch,...)
Active: S + V + O + bare-inf/ V-ing
Passive: S + be + past participle + to-inf/ V-ing
Ex:
-- I saw him come out of the house. => He was seen to come out of the house.
-- They didn't notice her leaving the room. => She wasn't noticed leaving the room.3. Động từ chỉ cảm xúc (verbs of feeling: like, love, hate, wish, prefer, hope, want...)
Active: S + V + O + to-inf
Passive: S + V + O + to be + past part.
Ex:
She likes us to hand our work in on time.
=> She likes our work to be handed in on time.Active: S + V + O + V-ing
Passive: S + V + being + past part.
Ex:
I don't like people telling me what to do.
=> I don't like being told what to do.4. Động từ chỉ ý kiến (verbs of opinion: say, think, believe, report, know,...)
Active: S + V (+ that) + clause (S2 + V2 + O2...)
Passive: It + be + V (past part.) (+ that) + clause
S2 + be + V (past part.) + to-inf/ to have + past part
⇒ Dùng to-inf khi hành động trong mệnh đề that xảy ra đồng thời hoặc xảy ra sau hành động trong mệnh đề chính.
⇒ Dùng perfect inf (to have + past participle) khi hành động trong mệnh đề that xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính.Ex:
They believe (that) he is dangerous.
=> It is believed (that) he is dangerous.
=> He is believed to be dangerous.5. Động từ let, make, help
Active: S + let/make/help + O + bare-infPassive:
S + be + made/helped + to-infS+ be + let + bare-inf
Ex:
They made him tell them everything.
=> He was made to tell them everything.6. Thể sai khiến (Causative form)
Active:
S + have + O1 (person) + V (bare-inf) + O2 (thing)
S + get + O1 (person) + V (to-inf) + O2 (thing)
Passive: S+ have/get + O2 (thing) + V (past part)
Ex:
Paul has had his sister check his composition.
=> Paul has had his composition checked.