1.

1.6K 210 14
                                    

"Dạy em tiếng Hàn đi anh." - nàng ngồi lên giường ghế, tháo một bên tai nghe của Namjoon ra.

"Gì cơ?"

"Dạy em tiếng Hàn." - nàng nhắc lại rồi vớ tạm tờ lịch vừa xé trên mặt bàn cùng với cái bút đưa cho Namjoon.

"Nói như người bản xứ rồi còn đòi học với hành."

"Ôn lại tí." - nàng chớp chớp mắt nhìn Namjoon. "Em muốn học về cách nói muốn làm gì, thầy ạ."

Namjoon cười, tự nghĩ sao nàng diễn được vai ngây thơ thế. Anh cũng bắt chước, ho một cái rồi hạ giọng, bắt chước mấy ông giáo sư.

"Đây nhé. Động từ cộng với gosipta thì sẽ ra muốn làm gì." - Namjoon viết xuống tờ lịch rồi nói tiếp. "Đơn giản vậy thôi. Thầy lấy ví dụ nhé. Muốn học thì ghép từ học là gongbuhada với gosipta. Tức là gongbuhagosipta."

"Ồ." - nàng nhìn Namjoon. "Thế muốn được thơm má thì là bobopatgosipta đúng không thầy?"

"Đúng rồi. Bobopatgosipta."

Nghe Namjoon nói xong nàng hôn chụt một cái vào má anh rồi chạy véo đi. Trước khi đóng cửa phòng ra ngoài còn quay lại nháy mắt với Namjoon.

"Cảm ơn thầy nha!"

Namjoon lắc đầu rồi cười cười, gấp tờ giấy lại. Anh biết thừa nàng lại giở cái trò này mà.
__

Cấu trúc "muốn làm gì" - 싶다.

V (động từ) + 싶다

ví dụ:

1. 공부하다 (học) + 고싶다 공부하고 싶다 (muốn học)

2. 울다 (khóc) + 싶다 울고 싶다 (muốn khóc)

3. 뽀뽀를 받다 (nhận cái thơm má từ ai đó) + 싶다 뽀뽀를 받고 싶다 (muốn nhận cái thơm má)

* Đối với ngôi số ba sẽ chia thành - 싶어하다.

ví dụ:

그는 (anh ấy) 울고 싶어하다 (muốn khóc)

* 보고싶다 vừa mang nghĩa nhớ, vừa mang nghĩa muốn nhìn, muốn xem cái gì đó, tuỳ trường hợp.

aloha | namjoonNơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ