第二課:伝える[つたえる]

2.3K 17 1
                                    


Từ mới:
招待状 (しょうたいじょう):Giấy (mời, chiêu đãi, chia buồn)
決まる:Quyết định。(v-1)
クラブ: Câu lạc bộ (Club)
にこにこスル:nhoẻn cười, mỉm cười (v-3)
直す:Chỉnh sửa、sửa chữa (v-1)
(1) DK: căn hộ 1 phòng ngủ
  (六) 畳:(Sáu) chiếu Tatami (Ở nhật thường đo diện tích căn hộ bằng số  chiếu tatami, mỗi tatami có Kích cỡ chuẩn truyền thống là 910mm×1820mm,  dày 55mm)
(一)間:(Một) gian phòng
大丈夫:An toàn, được, ổn.
きっと: Chắc chắn
しばらく: Nhanh chóng, chốc lát.
ごぶさたスル: Lâu lắm rồi mới viết thư (cho ai đó)
過ぎる: quá mức
思い出(←思い出す: Sự hồi tưởng, hồi ức, nhớ lại.
記念スル: Kỉ niệm (v-3)
知らせる: Thông báo
楽しみナ。ニ: Vui vẻ, dí dỏm
日時: Ngày và giờ
会館: hội quán, trung tâm.
ずっと: Suốt, mãi
広告スル: Quảng cáo (v-3)
マンション: Nhà tập thể.
国際: Quốc tế
家庭: Gia đình
さて: bây giờ, sau đây, trên hết.
始める: Bắt đầu
場所: Địa điểm

陽一アンさんから結婚式の招待状がきた。二人は、学生時代から学部もクラブもずっと同じだったので、家族のだれかが結婚するようで、とってもうれしい。招待状も、昔からの決まった言葉たくさん並べたものではなく、二人の気持ちを伝える大変いいもので、二人がにこにこしながら「来てくださいね」と言っているようだった。
  Hôm nay tôi đã nhận được thiệp mời từ Youichi và An. Vì thời học sinh  học chung lớp, lại chung cả câu lạc bộ với cả hai nên tôi cảm thấy vui  như chính người thân của mình kết hôn vậy. Thiệp mời rất tuyệt,nó không  phải là những câu văn cứng nhắc như thông thường mà chứa đựng cả tâm tư  tình cảm của hai người . Giống như họ vừa mỉm cười vừa nói với tôi [Hãy  đến dự lễ nhé] vậy.
招待状もらってすぐに、陽一の勤めている広告会社に「おめでとう。良かったな」といって、電話をかけた。「いい招待状だな」というと 「あれはアンが書いたのを、僕が少し直したんだよ。1DK のマンションで六畳一間だけれど、また遊びに来てくれよ」と言っていた。
  Ngay khi nhận được thiếp mời, tôi đã gọi điện đến công ty quảng cáo của  Yoichi đang làm việc nói [chúc mừng nhé, tuyệt quá nhỉ].. Khi tôi khen  [thiệp mời đẹp quá] thì cậu ta trả lời [An viết đấy, tớ chỉ sửa lại 1  chút thôi. Bây giờ vợ chồng tớ đang ở trong một căn hộ nhỏ thôi, nhưng  lần tới hãy đến chơi nhé!]
国際結婚はむずかしいと言うけれど、二人は大丈夫。きっといい家庭を作るだろう。
  Tuy nói rằng việc kết học khác quốc tịch là khó nhưng hai người họ thì  không sao cả. Nhất định cả hai sẽ xây dựng được một mái ấm hạnh phúc.
ーーーーーーーーーー

しばらくごぶさたしておりますが、皆様、お元気でしょうか。いつもいろいろとお世話になっています。

さて、私たちは今度結婚することにしました。学生時代に小林先生のクラスで初めて会い、それからもう五年が過ぎました。結婚式には、たくさんいい思い出を作ってくださった小林先生も来てくださるそうで、とても喜んでいます。
Đã lâu lắm rồi không liên lạc, moi người vẫn khỏe chứ? Cảm ơn mọi người lúc nào cũng luôn giúp đỡ chúng tớ.
  Đầu tiên thì bọn tớ đã quyết định sẽ kết hôn. Cũng đã 5 năm trôi qua kể  từ khi bọn mình gặp nhau lần đầu tiên ở lớp của cô Kobayashi thời học  sinh. Cả cô Kobayashi, người đã tạo nên rất nhiều kỉ niệm đẹp cũng sẽ  đến dự nên bọn tớ rất hạnh phúc.
私たちが新しい生活を始める記念の日に、皆様にも是非来ていただいて、御一緒に楽しくお話ししたいと思います。お忙しいとは思いますが、来ていただければとてもうれしいです。お待ちしております。
  Trong ngày kỉ niệm chúng tớ bắt đầu một cuộc sống mới, các cậu nhất  định phải đến nhé, chúng tớ rất muốn cùng mọi người trò chuyện thật vui  vẻ. Biết là mọi người đều rất bận, nhưng nếu các cậu có thể tham dự thì  chúng tớ sẽ rất hạnh phúc. Vợ chồng tớ chờ các câu!
お返事を十日までにお知らせください。どうかよろしくお願いします。
(陽一)みんなが来てくれて、クラス会になったらいいなあ。
(アン) 国から両親も来てくれるので、楽しみにしています。
Các cậu báo lại trả lời trước ngày 10 cho vợ chồng tớ nhé. Cảm ơn các cậu nhiều.
(Youichi): Mọi người tới thì bữa tiệc cũng sẽ là buổi họp lớp luôn, tuyệt quá nhỉ.
(An): Vì bố mẹ tớ cũng sẽ qua nữa nên tớ đang rất háo hức.
日時:十一月二十三日(日)午後二時
場所 桜会館
Thời gian: 2 giờ chiều ngày 23/11 (chủ nhật)
Địa điểm: Hội quán Sakura
ーーーーーーーーーーーーーー

中級から学ぶー読解Nơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ