第十六課:がんばる

398 2 0
                                    



...朝六時半、市内へ向かう道路は、通勤の車でもう込み始めている。 私の乗ったバスもいつものようにノロノロ運転。これで今日一日のスト レスの始まりだ。この間のように事故でもあれば、会社へ着くのが、ま たー時間以上遅れてしまう。でも、信号が赤なんだから焦ったってしょうがない。それにしても、バックミラーに映るバスの運転手さんの顔は 落ち着いたもんだ。毎朝の渋滞にすっかりあきらめているのだろう。朝夕の渋滞にいらいらするようでは、ストレスがたまって胃がいくつあっても足りないだろうからな。

6 giờ 30 phút sáng, con đường dẫn vào nội thành bắt đầu chật những xe cộ. Như thường ngày, chiếc xe bus chở tôi đi làm chậm chạp di chuyển. Và như vậy là sự căng thằng của cả ngày hôm nay cũng bắt đầu. Nếu trong lúc như thế này mà lại có sự cố gì xảy ra thì chắc tôi sẽ đến công ty trễ cả tiếng đồng hồ mất.  Tuy nhiên vì vẫn đang là đèn đỏ nên có hấp tấp cũng không giải quyết được vấn đề gì cả. Dù trạng thái giao thông hiện giờ là như vậy nhưng khuôn mặt của người lá xe bus hiện lên trong gương trông vẫn rất bình tĩnh. Có lẽ bác cũng đã hết cách với tình trạng tắc nghẽn giao thông mỗi buổi sáng rồi.  Có lẽ là bởi vì việc sốt ruột với tình trạng tắc nghẽn giao thông thì dù có stress đến đau dạ dày bao nhiêu lần cũng là không đủ vậy. 

今朝も急いで出かけてきた。起きるとすぐにトーストにコーヒーの簡単な朝食を済ませ、朝刊にさっと目を通して家を出る。子供たちはま だゆうべ帰ったときと同じようによく眠っていた。課長になってから残業が増え、子供たちの顔がゆっくり見られるのは週末ぐらいしかない。 その大事な休みも、付き合いゴルフなどでなくなってしまうことが多い。

Sáng nay tôi cũng rời nhà một cách vội vội vàng vàng. Sau khi thức dậy tôi lập tức xử lý bữa sáng đơn giản với bánh mỳ nướng cà phê, đọc lướt qua tờ báo buổi sáng rồi ra khỏi nhà.  Khi đó tụi nhỏ vẫn còn đang say ngủ như lúc tôi về nhà vào khuya hôm qua. Kể từ sau khi tôi lên chức nhóm trưởng thì việc tăng ca cũng nhiều lên, thời gian mấy đứa nhỏ có thể nhìn thấy mặt bố chỉ có thể vào khoảng cuối tuần. Và ngay cả những ngày nghỉ quan trọng như vậy thì cũng nhiều khi bị tiêu tốn bởi những buổi đánh golf xã giao với khách hàng, vân vân...

 週日の忙しさは言うまでもない。昨曰だってそうだった。午前中は手紙ゃレポートなど書類の山を片付ける。午後は客とー緒に昼食をとり ながら、会議がーっ。ゃっと契約が済むと、次にまたほかの打ち合わせ。 そして、それが終わったときにはもう五時。勤務時間はここまでだが、これで帰れるはずもない。会社を出て「中小企業•青年経営者セミ ナー」に出席するため、近くのホテルへ向かう。残した仕事もあるが、部長の代理として出るのだから、遅れることは許されなぃ。セミナーに はぎりぎりで間に合ったが、最後までいないで、途中でアポイントのあった客を迎えに部下とー緒に駅へ向かった。客に会って食事をし、そ の後はいっものカラオケへ。接待は苦手だ。本当はやりたくないのだが、これも商売をうまくやるためのひとつの潤滑油、仕事のー部だとあきら めている。

Khó mà nói hết được sự bận rộn mỗi ngày của tôi. Ngày hôm qua chẳng hạn. Cả buổi sáng tôi phải giải quyết đống giấy tờ như thư từ hay báo cáo chất cao như núi. Buổi chiều thì tôi đi ăn trưa với khách hàng và tham dự 1 cuộc họp. Sau khi kí kết được hợp đồng thì lại tới lịch trình tiếp theo. Và sau khi xong xuôi thì cũng đã là 5 giờ. Thời gian hành chính đã kết thúc rồi, nhưng mà tôi vẫn chưa thể ra về. Sau khi ra khỏi công ty, tôi tới khách sạn gần đó để tham dự " Hội thảo Doanh nghiệp vừa và nhỏ cùng các nhà kinh doanh trẻ tuổi". Vẫn còn công việc chưa hoàn thành nhưng vì tôi đại diện cho trưởng phòng nên tuyệt đối không thể tới trễ được.  Mặc dù sát giờ khai mạc mới tới nhưng tôi không thể ở lại tới cuối buổi hội thảo mà cùng cấp dưới tới nhà ga để đón khách hàng quan trọng của công ty. Sau khi gặp khách hàng thì chúng tôi đi ăn, và sau đó thì lại đi karaoke như mọi bận. Tôi không giỏi về khoản tiếp đón khách hàng. Thực sự thì tôi không muốn làm, nhưng nó giống như một chất bôi trơn để công việc có thể tiến hành thuận lợi,cũng là một phần của công việc, nên tôi cũng đành chấp nhận.

接待にひどく時間がかかったが、零時近くになってゃっと客をタク シーに乗せ、自分も別のタクシーを拾った。三年前に、ゃっとの思いで 手に入れたー戸建て。都心から電車でー時間ほどのところにある。今の 給料では、家のローンを払うのも大変だ。会社に近い社宅に住めばずっ と便利なのだが、子供たちを少しでも広いところで育てようと思うと、これも我慢しなければなるまい。この物価高の世の中、家族を支えていくのも楽ではない。その上、いつリストラの対象になるかもしれない時代だ。そんなことを考えていると、疲れが倍になる。何かいいことはないのだろうか。この間買った宝くじでも当たればなあ。

Việc tiếp khách tốn khá nhiều thời gian nhưng đến gần nửa đêm thì tôi cũng đưa khách lên được taxi ra về và tự mình bắt một chiếc để về nhà. Đó là ngôi nhà mong ước mà 3 năm trước cuối cùng tôi cũng đã sở hữu được. Nó nằm ở 1 nơi cách trung tâm khoảng 1 tiếng đi bằng tàu điện. Với tiền lương hiện tại của tôi thì việc trả nợ mua nhà cũng rất vất vả. Nếu ở một nơi gần nahf thì sẽ tiện lợi hơn rất nhiều nhưng vì muốn con cái được lơn lên ở một nơi rộng rãi hơn một chút nên tôi dặn lòng cố gắng chịu đựng.  Việc xây dựng gia đình trong thế giới đắt đỏ này không phải một việc dễ dàng. Thêm vào đó, thời buổi bây giờ thì không thể biết trước khi nào bản thân mình sẽ rơi vào trong danh sách tái cơ cấu của công ty. Khi nghĩ tới việc đó thì đầu óc tôi lại càng mệt mỏi hơn gấp bội.  Liệu mình có thể gặp được vận may nào đó không. Giả dụ như trúng số độc đắc mua hôm trước chẳng hạn.


午前ー時前。ゃっと家に着いた。妻の出してくれたお茶漬けをすすり、
ほっとー息っく。ー日でー番落ち着く時間だ。もちろんこれだけでは十分なストレス解消にはならないが。

Gần 1 giờ sáng. Cuối cùng tôi cũng về tới nhà. Xì sụp chén cơm trà vợ đưa cho, cuối cùng tôi cũng thở phào nhẹ nhõm. Đó chính là thời gian nhẹ nhõm nhất trong ngày của tôi. Dĩ nhiên nếu chỉ như vậy thì cũng không thể nào giải tỏa hết được tất cả stress trong ngày.

...おっと。つい居眠りしてしまった。運転手がクラクションを鳴ら している。さっきまでの落ち着きはどうした。いらいらしたところでど うにもなるまい。胃が痛むだけだよ、運転手さん。お互い家族のためにまだまだ頑張らなきゃならないんだ。ゆっくり行こぅゃ。今日も、 曰長いんだから。

...Ôi. Tôi đã ngủ gật mất tiêu. Bác tài đang bấm còi xe. Sự bình tĩnh lúc nãy của bác đi đâu rồi. Có vội vàng hấp tấp cũng chẳng đi tới đâu cả. Chỉ làm đau dạ dày thêm thôi bác tài ơi. Cả hai chúng ta đều còn phải cố gắng vì gia đình. Bác cứ đi chầm chậm thôi ạ. Vì hôm nay vẫn là một ngày dài mà.


中級から学ぶー読解Nơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ