Tên gọi// Giai cấp trong hoàng cung và ngoài cung
Bà của vua = Thái hoàng thái hậu
Cha vua (người cha chưa từng làm vua) = Quốc lão
Cha vua (người cha đã từng làm vua rồi truyền ngôi cho con) = Thái thượng hoàng
Mẹ vua (chồng chưa từng làm vua) = Quốc mẫu
Mẹ vua (chồng đã từng làm vua) = Thái hậu
Mẹ kế (phi tử của vua đời trước) = Thái phi
Phi Tần
Bách tính = nhân dân một nước, không có quyền hạn gì
Vua
Vua các nước lớn: Vương (ví dụ: Sở vương, Ngô vương...)Vua các nước nhỏ (chư hầu) : Hầu/Công/Bá (ví dụ: Trần hầu, Tề công....)
Xưng hô
1. Vua = Quả nhân, bổn vương, ta, vương, trẫm...
-> Với các quan, chư hầu, quần thần: ái khanh, các khanh, chúng khanh, chư khanh...
->Với Thái thượng hoàng/Thái hậu... : Phụ hoàng, mẫu hậu, ...
->Với chư hầu : Hiền hầu hoặc gọi theo tước hiệu
->Với hậu phi...: Ái hậu/ái phi..
->Với hoàng tử, công chúa...: Hoàng nhi hoặc gọi theo tước hiệu hoặc gọi tên thân mật...
2. Hậu phi
-Chia làm nhiều cấp bậc (theo triều, thời): link https://thuongquangia.wordpress.com/2013/08/28/cac-tuoc-hieu-cua-hau-phi/
–> Với Thái thượng hoàng/Thái hậu... : Phụ hoàng, mẫu hậu, ...
Tự xưng: Thần thiếp
–>Với vua: bệ hạ/hoàng thượng/đại vương....
Tự xưng: Thần thiếp...
–>Với các phi tử khác: tỷ/muội hoặc theo tước hiệu...
–>Với hoàng tử, công chúa...: Hoàng nhi hoặc theo tước hiệu hoặc gọi tên thân mật...
–>Với các quan, cung nhân..: Theo tước hiệu, chức quan...
Tự xưng: Bổn cung
3. Con của vua (Hoàng tử, Công chúa)
-Tước hiệu: thường gọi theo thứ tự (Tứ hoàng tử, tam hoàng tử, thập hoàng tử... đại công chúa, nhị công chúa...)
–Hoàng tử được chỉ định sẽ lên ngôi = Đông cung thái tử/Thái tử
Vợ Thái tử:
Thái tử phi
Lương đệNhụ tử
Phu nhân
Vợ Hoàng tử:
Vợ lớn = Hoàng tử phi/Hoàng túc/Đích phúc tấn
Vợ bé = Trắc phi/Thứ phi/Trắc phúc tấnChồng Công chúa
Cách cách = Phò mã = Nghạch phò
->Xưng Hô
Xưng hô với Thái thượng hoàng/Thái hậu... : Hoàng gia gia/Hoàng nãi nãi hoặc Hoàng tổ mẫu...
Tự xưng: Nhi thần hoặc xưng tên
– Xưng hô với vua: Phụ hoàng/Phụ vương...
Tự xưng: Nhi thần/Hoàng nhi hoặc xưng tên
– Xưng hô với hậu phi:
Xưng hô với Hoàng hậu: Mẫu hậu/Hoàng hậu nương nương/Vương hậu nương nương....Xưng hô với mẹ ruột: Mẫu phi/mẫu thânXưng hô với phi tần khác: Mẫu phi hoặc gọi "Tước hiệu + nương nương"
Tự xưng: Nhi thần...
– Xưng hô với các hoàng tử, công chúa khác: Hoàng huynh, Hoàng tỷ, Hoàng muội, Hoàng đệ...
– Xưng hô với các quan, cung nhân..: Theo tước hiệu, chức quan...
Tự xưng: Ta, bổn hoàng tử/bổn công chúa, ...
4. Họ Hàng, người thân của vua
Anh/em trai của vua = Vương...
Chị/em gái của vua = Công chúa/Cách cách hoặc Thái Công chúa...
Con trai Thái tử (được chọn kế vị) = Hoàng thái tôn
Cháu trai Thái tử (được chọn kế vị) = Hoàng thành tôn
Cha Thái hậu/Hoàng hậu = Quốc trượng
Em trai Thái hậu/Hoàng hậu = Quốc cữu
->Xưng Hô
Ông/bà = Hoàng gia gia/Hoàng tổ mẫu...
Bác = Hoàng bá phụ...
Chú = Hoàng thúc phụ/Hoàng thúc...
Cậu = Hoàng cữu phụ
Cô = Hoàng cô cô
Anh = Hoàng huynh
Chị dâu = Hoàng tẩu
Chị = Hoàng tỷ
Em trai = Hoàng đệ
Em gái = Hoàng muội
Còn lại xưng hô theo tước hiệu hoặc gọi giống gia đình thường dân
((Nguồn cung cấp: https://thuongquangia.wordpress.com/2013/08/29/xung-ho-trong-hoang-toc/))
Trong gia đình
Con gọi bố: gia gia
YOU ARE READING
Từ Điển Hán Việt [Viết truyện cổ trang và hiện đại]
Short StoryNguồn: Tự sưu tầm, nhặt từ khắp nơi