XI

272 7 7
                                    

1. Nghĩa vô phản cố: làm việc nghĩa không chùn bước.

2. Sở hướng phi mỹ: Bất khả chiến bại, đánh đâu thắng đó, không gì cản nổi.

3. Bất diệc lạc hồ: còn gì vui hơn.

4. Sơn hữu mộc hề mộc hữu chi, tâm duyệt quân hề quân bất tri: Non có cây nhưng cây lại có cành, lòng yêu người nhưng người lại chẳng hay. Trích trong bài Việt nhân ca của Ngạc Quân Tử Tích ( lời Hán được lấy làm ca khúc chính trong phim Dạ Yến)

5. Tâm hữu sở ký, tình hữu sở y: tâm có nơi nương tựa, tình có nơi quay về

6. Đằng thiên tiềm uyên: bay lên trời cao, lặn xuống vực thẳm. Dùng để ám chỉ một người có thể làm nên việc lớn.

7. Chày gỗ: để nói một người dốt đặc hay trí óc đơn giản.

8. Ghế mỹ nhân: là loại ghế dành cho các tiểu thư khuê các. Ngày xưa, nữ tử khuê các không được tùy tiện ra ngoài, phải ngồi mấy cái ghế kê quanh sân mà ngóng nhìn thế giới bên ngoài.

9. Ngũ Cầm Hí: là năm bài tập khí công dưỡng sinh cực kì đơn giản nhưng hiệu quả cao dựa trên cơ sở hoạt động của gấu, hạc, hổ, khỉ, nai do Hoa Đà sáng tác.

10. Bế môn tạo xa: đóng cửa làm xe không quan sát đường sá. Ý là xa rời thực tế.

Từ Điển Hán Việt [Viết truyện cổ trang và hiện đại]Where stories live. Discover now