THỂ MỆNH LỆNH & THỂ CẤM CHỈ

6 1 0
                                    

1. Cách thành lập

a. Thể mệnh lệnh

Nhóm I:

書きます 書け

急ぎます 急げ

遊びます 遊べ

Nhóm II:

逃げます 逃げろ

食べます 食べろ

寝ます 寝ろ

Nhóm III:

勉強します 勉強しろ

学校へ来ます 学校へ来い

b. Thể cấm chỉ

遊びます 遊ぶな

食べます 食べ名

勉強します 勉強するな

学校へ来ます 学校へくるな

2. Cách sử dụng

- Thể mệnh lệnh được dùng để bắt buộc ai đó phải thực hiện một hành vi nào đó. Thể cấm chỉ dùng để ra lệnh cho ai đó không được thực hiện một hành vi nào đó. Phạm vi dùng hai thể này trong văn viết rất hạn chế. Trong văn nói, chủ yếu là được nam giới dùng.

Các tình huống cụ thể được dùng:

+ Nam giới có địa vị, tuổi tác cao hơn nói với người bên dưới mình; bố nói với con

Ví dụ:

早く寝ろ。

遅れるな。

+ Bạn bè nam giới thân thiết nói với nhau. Để làm mềm sắc thái của câu nói có thể thêm [よ]

Ví dụ:

明日うちへ来いよ。

あまり飲むなよ。

+ Trường hợp khẩn cấp như hỏa hoạn, động đất, v.v.

Ví dụ:

逃げろ。

エレベーターを使うな。

+ Trường hợp hô hiệu lệnh trong các buổi huấn luyện tập thể, trong môn thể dục, các hoạt động thể thao, v.v.

Ví dụ:

休め。

休むな。

+ Tiếng cổ vũ trong khi xem các trận đấu thể thao. Trường hợp này nữ giới có thể dùng

Ví dụ:

頑張れ。

負けるな。

+ Dùng trong các ký hiệu giao thông, tiêu ngữ

Ví dụ:

止まれ。

入るな。

Chú ý: Hình thức mệnh lệnh còn có mẫu câu 「Verb thểます + なさい」. Mẫu câu này dùng trong trường hợp cha mẹ nói với con cái, giáo viên nói với học sinh, v.v. Sắc thái của nó ít gắt, áp đặt hơn với thể mệnh lệnh của động từ nên nữ giới thường dùng mẫu câu này hơn. Tuy nhiên không dùng với người bề trên.

Ví dụ:

勉強しなさい。

早く寝なさい。

Japanese GrammarNơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ