DANH TỪ HÓA ĐỘNG TỪ 「の」

3 1 0
                                    

1. Trợ từ「の」 với chức năng danh từ hóa

Verb thể nguyên dạng + = Noun

Ví dụ:

テニスをするの、テニスを見るの、ミルクを買うの

2. Cấu trúc 1:

Verb thể nguyên dạng + + + Adj +です

- Adj thường dùng trong cấu trúc này: 難しい、易しい、面白い、楽しい、危険、危ない、大変

Ví dụ:

テニスを するのは 面白いです。

絵を かくのは 楽しいです。

日本語で書くのは難しいです。

- Cấu trúc này dùng biểu thị hành động gì đó có tính chất gì.

3. Cấu trúc 2:

Verb thể nguyên dạng + の + が + Adj + です

- Adj dùng trong cấu trúc này: 好き、嫌い、上手、下手、速い、遅い

Ví dụ:

私は 花を 育てるのが 好きです。

みんな 歩くのが速いです。

4. Cấu trúc 3:

Verb thể nguyên dạng + の + を + 忘れました

Ví dụ:

乳牛を 買うのを 忘れました。

車の 窓を 閉めるのを 忘れました。

- Mẫu câu biểu đạt ý nghĩa 'quên làm cái gì'

5. Cấu trúc 4:

Verb thể thông thường + の + を + 知っていますか

Ví dụ:

鈴木さんが 来月 結婚するのを 知っていますか。

。。。いいえ、知りませんでした。

木村さんに 赤ちゃんが 生まれたのを 知っていますか。

。。。いいえ、知りませんでした。

6. Cấu trúc 5:

Thể thông thường + の + は + Noun + です

Ví dụ:

初めて 会ったのは いつですか。

。。。初めて 会ったのは 3年前です。

ハノイで 一番 暑いのは 8月です。

広島で 一番 有名なのは 原爆ドームです。(*)

Lưu ý: Chủ thể của mệnh đề trước 「~のは」 phải biểu thị bằng 「が」 vì mệnh đề đó là mệnh đề phụ

Ví dụ:

父が 生まれたのは 北海道の 小さな 村です。

Lưu ý: Đối với danh từ hoặc NA-Adj thì đổi だ thành な

Lưu ý: 「の」 có thể thay thế cho 「人、時間、所、物、理由」

Japanese GrammarNơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ