I. Định Nghĩa
1. Câu chủ động
Câu chủ động là câu được sử dụng khi chủ thể thực hiện hành động tác động vào người hay vật khác.
Ex: I am making a cake. (Tôi đang làm bánh.)
Chủ thể ở đây là "I" và chủ thể này đang tự thực hiện một hành động là "make a cake".
Công thức chung:
S + V + O
Trong đó:
S: chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ2. Câu bị động
Câu bị động là câu mà trong đó chủ thể không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác.
Ex: The room was cleaned. (Căn phòng đã được dọn sạch.)
Chủ thể ở đây là "the room" không thể tự dọn dẹp được mà phải là được ai đó dọn dẹp.
Công thức chung:
BE + V3/ed
Trong đó:
Be: được chia theo các thì khác nhau.II. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động
S + V + O
S + be + V3/ed + by OChúng ta cùng xét 1 ví dụ cụ thể sau đây:
They sell bread here.
Trong đó:
Chủ ngữ (S): They
Động từ (V): sell
Tân ngữ (O): breadBước 1: Tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ trong câu bị động
They sell bread here
→ Bread is sold hereTân ngữ của câu chủ động là "bread" bây giờ đã trở thành chủ ngữ trong câu bị động.
Bước 2: Chia động từ cho câu bị động theo các thì khác nhau
Tense (Thì)
Active (Chủ động)
Passive (Bị động)
Thì hiện tại đơn (Simple Present)
S + V(s/es) + O
Ex: They sell bread here.S + am/is/are + V3/ed + (by + O)
Ex: Bread is sold here (by them).Thì hiện tại tiếp diễn(Present Continuous)
S + am/is/are + V_ing + O
Ex: They are selling bread here.S + am/is/are + being + V3/ed + (by + O)
Ex: Bread is being sold here (by them).Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
S + has/have + V3/ed + O
Ex: They have sold bread here.S + has/have + been + V3/ed + (by + O)
Ex: Bread has been sold here (by them).Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn(Present Perfect Continuous)
S + have/has + been + V_ing + O
Ex: They have been selling bread here.S + have/ has + been + being + V3/ed +(by + O)
Ex: Bread has been being sold here (by them).