[5] Xưng Hô

3.7K 72 21
                                    

I/ Xưng hô:

Trong Xã Hội

🌱 Nghề nghiệp + 님: sự tôn kính, tôn trọng người đó.

VD: 선생 (Thầy/Cô giáo)
사장 (Giám đốc)
교수 (Giáo sư)

Lưu ý: khi giới thiệu nghề nghiệp mình là "Giáo viên" không cần thêm phía sau. là sự kính trọng. Không thể nào mình tự kính trọng mình nhỉ!?

🌱 씨: dùng một cách kính trọng hay đúng hơn là khách sáo với người mình mới quen hoặc không thân. Nếu quen thân thì có thể không dùng từ này. được đặt sau tên riêng.

Lưu ý: khi viết xong tên riêng, phải cách ra để thêm vào


VD: 하나 씨 (Hana)

🌱 Họ và Tên + Chức danh: xưng hô lịch sự, trang trọng.

VD: 김민연 선생님 (Giáo viên Kim)

Trường hợp thân thiết

🍭 오빠: Anh - con gái gọi con trai lớn tuổi hơn.

🍭 언니: Chị - em gái gọi chị gái lớn tuổi hơn.

🍭 누나: Chị - em trai gọi chị gái lớn tuổi hơn.

🍭 형: Anh trai - em trai gọi anh trai lớn tuổi hơn.

Với người trung tuổi

🏃 Nam

+ 아저씨: Bác, Chú

🏃 Nữ

+ 아주머니/아주마: Bác gái, Thím, Dì.

Ngôi Thứ Nhất Số Ít

🍔 저: dùng khi nói chuyện trong trường hợp kính ngữ, lần đầu tiên gặp mặt, nói chuyện với người lớn tuổi. Như là: "Cháu, Con, ...."

VD: 저는 차인입니다. (Con là ChaIn.)

🍔 나: dùng trong khi mình bằng tuổi hoặc hơn tuổi với người đang hội thoại, nói chuyện. Như là: "Chị, Mình, Tôi, ..."

VD: 나는 니엘입니다. (Tôi là Niel.)

🍔 내가: dùng trong trường hợp thân thiết, không quá trang trọng như và không quá thô như . Như là: "Tao, Mình, ...."

VD: 내가는 마시입니다. (Mình là Masi.)

🍔 당신: Bạn - dùng trong trường hợp trang trong, kính ngữ, và lần đầu gặp nhau. Và đặc biệt không phải lúc nào ta cũng dùng nó như là 1 từ mang ý nghĩa tôn kính. (Dùng cho đối phương hay người đối thoại.)

VD: 당신 뭐가 문제야? (Vấn đề của cậu/mày là gì?)

당신 뭐야? (Mày/Cậu nghĩ mày/cậu là ai?)

당신 이름은 뭐요? (Tên cậu là gì?)

🍔 너: dùng cho người bằng tuổi, thân thiết, nói với người ít tuổi hơn. (Dùng cho đối phương hay người đối thoại.)

VD: 너는 너고 (Mày là mày.)
나는 너를 사랑해 (Tôi yêu bạn.)

🍔 네가: dùng trong trường hợp thân thiết, ko quá trang trọng như 당신 và cũng không quá thô như 너.

VD: 네가 필요해 (Anh cần em.)

Ngôi Thứ Nhất Số Nhiều

🍩 우리: chúng ta, chúng tôi.

VD: 우리 엄마 (Mẹ của chúng ta/tôi.)

우리 친구 (Bạn của chúng tôi/ta.)

Ngôi Thứ Ba Số Ít

🍩 그 / 그 사람 / 이 사람 / 그 남자: nó / người kia / người này / người con trai ấy.

Ngôi Thứ 3 Số Nhiều

🍩 그: họ

VD: 핵생(Những học sinh ấy.)

| E N D |


| by Dee |

[D&N] Học Tiếng HànNơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ