I/ Xưng hô:
Trong Xã Hội
🌱 Nghề nghiệp + 님: sự tôn kính, tôn trọng người đó.
VD: 선생님 (Thầy/Cô giáo)
사장님 (Giám đốc)
교수님 (Giáo sư)⚠ Lưu ý: khi giới thiệu nghề nghiệp mình là "Giáo viên" không cần thêm 님 phía sau. 님 là sự kính trọng. Không thể nào mình tự kính trọng mình nhỉ!?
🌱 씨: dùng một cách kính trọng hay đúng hơn là khách sáo với người mình mới quen hoặc không thân. Nếu quen thân thì có thể không dùng từ này. 씨 được đặt sau tên riêng.
⚠ Lưu ý: khi viết xong tên riêng, phải cách ra để thêm 씨 vào
VD: 하나 씨 (Hana)🌱 Họ và Tên + Chức danh: xưng hô lịch sự, trang trọng.
VD: 김민연 선생님 (Giáo viên Kim)
Trường hợp thân thiết
🍭 오빠: Anh - con gái gọi con trai lớn tuổi hơn.
🍭 언니: Chị - em gái gọi chị gái lớn tuổi hơn.
🍭 누나: Chị - em trai gọi chị gái lớn tuổi hơn.
🍭 형: Anh trai - em trai gọi anh trai lớn tuổi hơn.
Với người trung tuổi
🏃 Nam
+ 아저씨: Bác, Chú
🏃 Nữ
+ 아주머니/아주마: Bác gái, Thím, Dì.
Ngôi Thứ Nhất Số Ít
🍔 저: dùng khi nói chuyện trong trường hợp kính ngữ, lần đầu tiên gặp mặt, nói chuyện với người lớn tuổi. Như là: "Cháu, Con, ...."
VD: 저는 차인입니다. (Con là ChaIn.)
🍔 나: dùng trong khi mình bằng tuổi hoặc hơn tuổi với người đang hội thoại, nói chuyện. Như là: "Chị, Mình, Tôi, ..."
VD: 나는 니엘입니다. (Tôi là Niel.)
🍔 내가: dùng trong trường hợp thân thiết, không quá trang trọng như 저 và không quá thô như 나. Như là: "Tao, Mình, ...."
VD: 내가는 마시입니다. (Mình là Masi.)
🍔 당신: Bạn - dùng trong trường hợp trang trong, kính ngữ, và lần đầu gặp nhau. Và đặc biệt không phải lúc nào ta cũng dùng nó như là 1 từ mang ý nghĩa tôn kính. (Dùng cho đối phương hay người đối thoại.)
VD: 당신 뭐가 문제야? (Vấn đề của cậu/mày là gì?)
당신 뭐야? (Mày/Cậu nghĩ mày/cậu là ai?)
당신 이름은 뭐요? (Tên cậu là gì?)
🍔 너: dùng cho người bằng tuổi, thân thiết, nói với người ít tuổi hơn. (Dùng cho đối phương hay người đối thoại.)
VD: 너는 너고 (Mày là mày.)
나는 너를 사랑해 (Tôi yêu bạn.)🍔 네가: dùng trong trường hợp thân thiết, ko quá trang trọng như 당신 và cũng không quá thô như 너.
VD: 네가 필요해 (Anh cần em.)
Ngôi Thứ Nhất Số Nhiều
🍩 우리: chúng ta, chúng tôi.
VD: 우리 엄마 (Mẹ của chúng ta/tôi.)
우리 친구 (Bạn của chúng tôi/ta.)
Ngôi Thứ Ba Số Ít
🍩 그 / 그 사람 / 이 사람 / 그 남자: nó / người kia / người này / người con trai ấy.
Ngôi Thứ 3 Số Nhiều
🍩 그들: họ
VD: 핵생들 (Những học sinh ấy.)
| E N D |
| by Dee |