I/ CẤU TRÚC ㅂ니다/ㅂ니까?
🔎 ㅂ니다: 1 đuôi câu kết thúc thể hiện sự tôn trọng, khách sáo, hay dùng nhiều trong văn viết, trong các bài phát biểu cuộc họp. Để giới thiệu tên người hoặc đồ vật ta sử dụng mẫu câu: Tên + 입니다. Nguyên mẫu của 입니다 là 이다. 입니다 dùng trong câu khẳng định, câu tường thuật và V không có patchim. Khi sử dụng, ta lấy V nguyên mẫu (VD: 마시다), ta bỏ 다 và thêm ㅂ니다 => 마십니다. Cũng như các V nguyên mẫu khác, ta cũng dùng như vậy. V nguyên mẫu là có 다 ngay đuôi, nói 1 cách dễ hiểu để sử dụng cấu trúc trên ta chỉ việc bỏ 다 và thêm ㅂ니다 vào thôi.
CẤU TRÚC: V/N không patchim + ㅂ니다
VD:
교과서입니다. (Đây là cuốn sách giáo khoa.)
학생입니다. (Tôi là học sinh.)
선생님입니다. (Cô ấy là giáo viên.)
의사입니다 (Anh ta là bác sĩ.)
공부하다 => 공부합니다 (Học.)
- Trong các câu trên đã được giấu S.
🔎 ㅂ니까?: Câu nghi vấn thể hiện sự tôn trọng. Cách dùng khá giống CT ㅂ니다. Ta cũng bỏ 다 và thêm ㅂ니까? vào thôi.
VD:
마시다 => 마십니까? (Uống không?)
공부하다 => 공부합니까? (Học không?)
CẤU TRÚC: V/N không patchim + ㅂ니까?
II/ CẤU TRÚC 습니다/습니까?
🍤 습니다: Cấu trúc này khá giống với ㅂ니다 ở trên. Nhưng khác là cấu trúc này dùng với V/N có patchim.
VD:
먹다 => 먹습니다 (Ăn.)
옵다 => 옵습니다 ()
CẤU TRÚC: V/N có patchim + 습니다
🍤 습니까: Cấu trúc cũng giống như ㅂ니까? ở trên. Cũng khác chỗ là dùng cho V/N có patchim.
VD:
먹다 => 먹습니까? (Ăn không?)
CẤU TRÚC: V/N có patchim + 습니까?
🍝🍝🍝
- Mình nói mấy bạn hiểu không nhỉ? Xin lỗi nhưng mình rất yếu phần nói :v
| by Nii |