[6] Chào Hỏi

1.9K 45 15
                                    

안녕하세요/안녕하십니까? - cách chào hỏi thông dụng của người Hàn.

안녕 - dùng cho những ai mình đã quen biết, thân thiện. Cũng có thể nói đây là cách chào ngắn gọn của 안녕하세요.

만나서 반가워 = 반갑습니다: Hân hạnh được gặp bạn; Rất vui được gặp bạn.

오래간만입니다: Lâu rồi không gặp.

잘 지내요: Tôi khỏe; Tôi bình thường.

그저 그래요: Ổn, Tàm tạm.

또 뵙겠습니다: Hẹn gặp lại bạn.

죄송합니다: Xin lỗi. (Dùng trong trường hợp kính trọng.)

죄송해요: Xin lỗi. (Thân thiện.)

죄송해: Xin lỗi. (Gần gũi.)

미안합니다: Xin lỗi. (Lịch sự.)

미안해요: Xin lỗi. (Thân thiện.)

미안해: Xin lỗi. (Gần gũi.)

감사합니다: Cảm ơn. (Dùng trong trường hợp kính trọng.)

감사해요: Cảm ơn. (Bình thường.)

감사해: Cảm ơn. (Thân thiết.)

고맙습니다: Cảm ơn. (Dùng trong trường hợp kính trọng.)

고마워요: Cảm ơn. (Bình thường.)

고마워: Cảm ơn. (Trong trường hợp thân thiết.)

괜찮아: Tôi không sao.

: Ừm, Đúng rồi.

아니요/아뇨/아니: Không phải, Không.

뭘요: Không có gì, Không có chi.

저기요/야: Này!

잠깐요/잠시만요: Làm ơn đợi chút.

잘가: Tạm biệt.

아녕히 가세요: Tạm biệt.

안녕히 계세요: Tạm biệt.

잘 있어: Tạm biệt, tôi đi!

안녕히주무세요: Chúc ngủ ngon.

===

• 수연: 안녕하십니까? 이수연입니다. (Xin chào. Tôi là Lee Soo Yeon.)

• 리밍: 만나서 반갑습니다. 저는 첸리밍입니다. (Rất vui được làm quen với bạn. Tôi là Chen Lee Ming.)

- Để gặp một ai đó ta sẽ nói 안녕하십니까?, câu này tương đương với Kính chào ông/bà. trong tiếng Việt.

🍤 NẾU MUỐN THÌ HÃY IBOX ĐỂ XIN LINK NGHE 🍤

| by Dee |

[D&N] Học Tiếng HànNơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ