🎡 Hội Thoại:
A: 이것을 무엇입니까? (Cái này là cái gì vậy?)
B: 책상입니다. (Là cái bàn.)
A: 저것은 무엇입니까? (Cái kia là cái gì?)
B: 저것은 의자입니다. (Cái kia là ghế.)
🍺 Từ Mới:
+ 이것: Cái này
+ 무엇: Cái gì
+ 입니까?/ 입니다: Là
+ 책상: Cái bàn
+ 처것: Cái kia
+ 의자: Cái ghế
+ 발음: Phát âm
+ 문법: Ngữ pháp
+ 책: Sách
+ 창문: Cửa sổ
+ 문: Cửa (ra vào)
+ 볼펜: Bút bi
+ 연필: Bút chì
🎸 Phát âm:
- Trong tiếng Hàn, khi đọc người Hàn thường nối âm.
VD:
+ 이것은 무엇입니까? ➡ (khi đọc nối âm) 이거슨 무어심니까? (i-ko-sưn mu-ơ-sim-ni-kka?)
+ 저는 한국어를 공부합니다 ➡ 저는 한구거를 공부함다다 (cho-nưn han-ku-kơ-rưl kong-bu-ham-ni-t(d)a)
* Còn vì sao 무엇입 không đọc là "muơsib" lại đọc thành 무어심 (muơsim) thì đây là Nguyên tắc biến đổi âm. Phần NT này thì sẽ nói sau nhé!
🌊 Ngữ Pháp:
• 이것은 무엇입니까? (Cái này là cái gì?)
• 저것은 무엇입니까? (Cái kia là cái gì?)
• 그것은 무엇입니까? (Cái đó là cái gì?)
• (이것/그것/저것) + N + 입니다 : Cái này (cái đó/ cái kia) là N
⚠ Cấu trúc này có thể dùng để giới thiệu bản thân.
🍓 VD
+ 임윤아입니다 (Tôi là Im YoonA)
+ 바나나입나다. (Là chuối.)
⛔ CHÚ Ý
- Nếu đồ vật gần người nói, xa người trả lời thì dùng 이것 (CÁI NÀY) để hỏi và dùng 그것 (CÁI ĐÓ) để trả lời.
- Nếu đồ vật xa người nói, gần người trả lời thì dùng 그것 (CÁI ĐÓ) để hỏi và dùng 이것 (CÁI NÀY) để trả lời.
- Nếu đồ vật gần người nói và người trả lời thì đều dùng 이것 (CÁI NÀY) để hỏi và trả lời.
- Nếu đồ vật xa cả người nói và người trả lời thì dùng 저것 (CÁI ĐÓ) để hỏi và trả lời.
----
Ngoài ra khi trả lời chúng ta có thể bỏ 이것/그것/저것 cũng được.
_Dee_