[10] Cấu Trúc Câu

812 19 0
                                    

🎡 Hội Thoại:

A: 이것을 무엇입니까? (Cái này là cái gì vậy?)

B: 책상입니다. (Là cái bàn.)

A: 저것은 무엇입니까? (Cái kia là cái gì?)

B: 저것은 의자입니다. (Cái kia là ghế.)


🍺 Từ Mới:

+ 이것: Cái này

+ 무엇: Cái gì

+ 입니까?/ 입니다: Là

+ 책상: Cái bàn

+ 처것: Cái kia

+ 의자: Cái ghế

+ 발음: Phát âm

+ 문법: Ngữ pháp

+ 책: Sách

+ 창문: Cửa sổ

+ 문: Cửa (ra vào)

+ 볼펜: Bút bi

+ 연필: Bút chì

🎸 Phát âm:

- Trong tiếng Hàn, khi đọc người Hàn thường nối âm.

VD:

+ 이것은 무엇입니까? ➡ (khi đọc nối âm) 이거슨 무어심니까? (i-ko-sưn mu-ơ-sim-ni-kka?)

+ 저는 한국어를 공부합니다 ➡ 저는 한구거를 공부함다다 (cho-nưn han-ku-kơ-rưl kong-bu-ham-ni-t(d)a)

* Còn vì sao 무엇입 không đọc là "muơsib" lại đọc thành 무어심 (muơsim) thì đây là Nguyên tắc biến đổi âm. Phần NT này thì sẽ nói sau nhé!

🌊 Ngữ Pháp:

이것은 무엇입니까? (Cái này là cái gì?)

저것은 무엇입니까? (Cái kia là cái gì?)

그것은 무엇입니까? (Cái đó là cái gì?)

• (이것/그것/저것) + N + 입니다 : Cái này (cái đó/ cái kia) là N

⚠ Cấu trúc này có thể dùng để giới thiệu bản thân.


🍓 VD

+ 임윤아입니다 (Tôi là Im YoonA)

+ 바나나입나다. (Là chuối.)

CHÚ Ý

- Nếu đồ vật gần người nói, xa người trả lời thì dùng 이것 (CÁI NÀY) để hỏi và dùng 그것 (CÁI ĐÓ) để trả lời.

- Nếu đồ vật xa người nói, gần người trả lời thì dùng 그것 (CÁI ĐÓ) để hỏi và dùng 이것 (CÁI NÀY) để trả lời.

- Nếu đồ vật gần người nói và người trả lời thì đều dùng 이것 (CÁI NÀY) để hỏi và trả lời.

- Nếu đồ vật xa cả người nói và người trả lời thì dùng 저것 (CÁI ĐÓ) để hỏi và trả lời.

----

Ngoài ra khi trả lời chúng ta có thể bỏ 이것/그것/저것 cũng được.

_Dee_

[D&N] Học Tiếng HànNơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ