PHỤ LỤC 1 : CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN.
I.Các phân loại trong tim mạch:
1.TIMI: lưu thông dòng chảy / chụp động mạch vành
0: Không có chất cản quang.
1: Có ít chất cản quang, sau chỗ tắc không có chất cản quang phần xa.
2: Có chất cản quang phần xa.
3: Dòng chảy lưu thông bình thường.
2.Ngoại tâm thu thất :
0: Không có.
1: Thưu < 30 cái/giờ, đếm trong 1 phút hay 5 phút.
2: Dày >=30 cái/giờ
3: Đa dạng : trên cùng một chuyển đạo, ngoại tâm thu có hình dạng khác nhau.
4A: Chùm 2
B: Chùm 3
5: R/T.
3.KILLIP ( suy tim cấp / nhồi máu cơ tim )
I: Khó thở
II: Khó thở, T3, ran ẩm ở 1/3 phế trường.
III: Khó thở, hen tim, phù phổi cấp.
IV: Shock tim-shock do nguyên nhân tại tim ( HATThu < 90 mmHg, thiểu niệu, vã mồ hôi, vật vã..).
4.Vanghan William : thuốc chống loạn nhịp
I: Ức chế kênh Natri
A : Quinidine
B : Lidocain
C : Flecain – dùng trong hội chứng Brugada.
II: Ức chế beta.
III: Kéo dài thời kỳ trơ.
IV: Ức chế Canxi.
5.Phân độ suy tim châu Âu:
A : Có yếu tố nguy cơ nhưng chưa có biểu hiện lâm sàng suy tim.
B : Có tổn thương tại tim nhưng chưa có biểu hiện lâm sàng của suy tim.
C : Có tổn thương tại tim, có biểu hiện lâm sang của suy tim.
D : Suy tim cần liệu pháp ( phương thức hỗ trợ )
CTR : tái đồng bộ tim.
ICD : máy phá rung cấy.
6.Hẹp van hai lá
a.Trên siêu âm :
Bình thường diện tích van hai lá : 4-6 cm
Hẹp nhẹ > 2,5 cm.
Hẹp vừa 1,5-2,5 cm
Hẹp khít 1-1,5 cm
Hẹp rất khít < 1cm
b.Lâm sàng :
I: Hẹp nhưng chưa có triệu chứng lâm sàng.
II: Hẹp có hội chứng gắng sức.
III: Hẹp, suy tim phải còn đáp ứng điều trị.
IV: Hẹp, suy tim phải không đáp ứng với điều trị nội khoa.
7.Hẹp van động mạch chủ ( trên siêu âm) :