105 – 106: CÔNG THỨC MÁU HUYẾT ĐỒ
BÌNH THƯỜNG VÀ BỆNH LÝ:
Mỗi tài liệu có những giới hạn khác nhau, ở đây chúng tôi lấy giới hạn của sách nội trường:
1. Hồng cầu:
Nam 4,1 – 5,4.1012/l.
Nữ 3,8 – 4,9. 1012/l.
2. Bạch cầu:
Tế bào bạch cầu Tỷ lệ % Trị tuyệt đối (/mm3)
Trung tính 40 – 75 1500 – 7000
Ưa acid 1 – 5 50 – 500
Ưa baze 0 – 0,5 10 – 50
Lympho 20 – 40 1000 – 4000
Mono 3- 7 100 – 900
3. Tiểu cầu:
- Bình thường: 150 – 400. 109/l.
- Tăng: >500.109/l.
- Giảm: < 100.109/l.
MỘT SỐ MỐC CẦN NHỚ CỦA TIỂU CẦU
< 100: thời gian chảy máu tăng lên.
<50: chảy máu (tụ máu, u máu) ngay cả đối với 1 số đụng dập nhẹ, thông thường.
< 20: chảy máu tự nhiên, xuất huyết
107 – 108: TỦY ĐỒ
CÁCH LÀM:
Vị trí chọc:
Gai chậu sau trên hoặc ở xương ức.
Xương ức thường ít sử dụng vì tâm lý sợ hãi của bệnh nhân.
Ở gai chậu: người lớn thường chọc ở gai chậu sau trên, trẻ em chọc ở gai chậu trước trên.
Gây tê: Bằng Xylocain.
CHỈ ĐỊNH:
- Các thiếu máu không hồi phục.
- Giảm bạch cầu trung tính.
- Giảm tiểu cầu không có nguyên nhân ở ngoại vi.
- Tìm các tế bào non ở ngoại vi.
- Tìm các ung thư di căn.
- Tìm ký sinh trùng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Có các rối loạn về đông máu ( hemophilia...)
TỦY ĐỒ VÀ SINH THIẾT TỦY
Mặc dù công thức máu cho ta khá nhiều thông tin, đôi khi chúng ta cần phải xem xét nguồn gốc của máu ở tủy xương, để xem quá trình tạo máu có xảy ra bình thường không, có 2 phương pháp là phương pháp chọc hút ( tủy đồ) và sinh thiết tủy.
SO SÁNH GIỮA TỦY ĐỒ VÀ SINH THIẾT TỦY
TỦY ĐỒ (chọc hút)
Thuận lợi
- Nhanh
- Cho biêt số lượng của các tế bào khác nhau.
- Cung cấp bệnh phẩm để làm các xét nghiệm xa hơn: xét nghiệm di truyền học, đếm tế bào