Chương IV : TIÊU HÓA

139 0 0
                                    

72.ĐAU DO VIÊM TỤY CẤP

Mô tả cơn đau thầy cô luôn đòi hỏi chúng ta mô tả đủ cả 9 tính chất:

Hoàn – cừơng- hướng – tính – vị - chu, kèm – giảm – kết.

 Hoàn cảnh xuất hiện: đột ngột, đau tăng lên khi ăn uống

 Hướng lan: lan ra sau lưng ( có khi lên ngực trái, có thể nhầm với cơn đau thắt ngực).

 Tính chất: đau dữ dội ,kiểu xuyên thấu

 Vị trí: Thượng vị và ở quanh rốn hoặc hạ sườn trái tương ứng với vùng tụy

 Chu kỳ : không có chu kỳ.

 Triệu chứng kèm theo:

 Nôn ( 70 -80% trường hợp), nôn xong không đỡ đau.

 Bụng trướng: do liệt dạ dày, ruột.

 Vật vã, bất an, toát mồ hôi, choáng ( do đau)

 Tư thế giảm đau:

 Gập người ra trước  giảm đau.

 Tư thế ngồi xổm hoặc nằm phủ phục (tư thế Hồi giáo) có thể giảm đau phần nào

 Nằm ngữa  đau tăng lên.

 Ho, cử động mạnh, thở sâu đều làm tăng đau.

 Chẩn đoán: CT scanner , SÂ

 Xét nghiệm : amylase máu-nước tiểu tăng, lipase máu.

 Đây là bệnh cấp cứu ngoại khoa.

Nguyên nhân thường gặp gây ra viêm tụy cấp: Ở các nước phương Tây, sỏi mật và lạm dụng rượu là nguyên nhân của 80% các trường hợp viêm tụy cấp phải nhập viện. Ở Việt nam, ngoài nguyên nhân kinh điển như trên thì còn có một nguyên nhân quan trọng khác là do giun chui ống mật-tụy. Viêm tụy cấp do sỏi mật thường gặp ở phụ nữ nhiều hơn nam giới.

Đối với nội cơ sở thì 3 nguyên nhân chính của viêm tụy cấp cần nhớ là:

- Do giun.

- Do sỏi.

- Do rượu.

CÁC BỆNH NGUYÊN GÂY VIÊM TỤY CẤP:

1. Bệnh lý đường mật: sỏi

2. Do rượu( gây viêm tụy cấp và mãn)

3. Sau phẫu thuật nhất là phẫu thuật bụng

4. Sau nội soi và chụp đường mật tụy ngược dòng

5. Chấn thương vùng bụng

6. Biến dưỡng (tăng triglycerid máu, tăng calci máu trong cường tuyến cận giáp, suy thận, sau ghép thận, gan nhiễm mỡ cấp trong thời kì mang thai )

7. Di truyền

8. Nhiễm trùng

9. Do thuốc ( đã xác định được như: azathioprim, sulfonamid, lợi tiểu thiazide, furosemid, thuốc ngừa thai estrogen, tetracyclin, valproid acid)

10. Bệnh rối loạn mô liên kết kèm theo viêm mạch (lupus hệ thống, viêm mao mạch hoại tử, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu kèm huyết khối )

200 triệu chứng nội khoaWhere stories live. Discover now