Thành Ngữ Thông Dụng 6

14 0 0
                                        

– Better safe than sorry: Cẩn tắc vô áy náy

– Money is the good servant but a bad master: Khôn lấy của che thân, dại lấy thân che của

– The grass are allways green on the other side of the fence: Đứng núi này trông núi nọ

– One bitten, twice shy: Chim phải đạn sợ cành cong

– In rome do as Romans do: Nhập gia tùy tục

– In rome do as Romans do: Nhập gia tùy tục

– In rome do as Romans do: Nhập gia tùy tục

– Honesty is the best policy: Thật thà là thượng sách

– A woman gives and forgives, a man gets and forgets: Đàn bà cho và tha thứ, đàn ông nhận và quên

– No roses without a thorn: Hồng nào mà chẳng có gai, việc nào mà chẳng có vài khó khăn!

– Save for the rainny day: Làm khi lành để dành khi đau

– Save for the rainny day: Làm khi lành để dành khi đau

– Save for the rainny day: Làm khi lành để dành khi đau

– It's an ill bird that fouls its own nest: Vạch áo cho người xem lưng / Tốt đẹp phô ra xấu xa đậy lại.

– Don't trouble trouble till trouble troubles you: Tránh voi chẳng xấu mặt nào.

– Still water run deep: Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi

– Men make house, women make home: Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm

– East or west , home is best: Ta về ta tắm ao ta ( Không đâu tốt bằng ở nhà )

– Many a little makes a mickle: Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ

– Many a little makes a mickle: Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ

– Many a little makes a mickle: Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ

– Penny wise pound foolish: Tham bát bỏ mâm

– Money make the mare go: Có tiền mua tiên cũng được

– Like father, like son: Con nhà tông ko giống lông thì cũng giống cánh

– Beauty is in the eye of the beholder: Giai nhân chỉ đẹp trong mắt người hùng.

– The die is cast: Bút sa gà chết

– Two can play that game: Ăn miếng trả miếng

– Two can play that game: Ăn miếng trả miếng

– Two can play that game: Ăn miếng trả miếng

– Love is blind: Tình yêu mù quáng

– So far so good: Mọi thứ vẫn tốt đẹp

– Practice makes perfect: Có công mài sắt có ngày nên kim

– Silence is gold: Im lặng là vàng

– The more the merrier: Càng đông càng vui

– The more the merrier: Càng đông càng vui

Những thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất

Luyện tiếng Anh qua các câu thành ngữ thông dụng

– The more the merrier: Càng đông càng vui

– Time is money: Thời gian là tiền bạc

– The truth will out: Cái kim trong bọc có ngày lòi ra

– Walls have ear: Tường có vách

– Everyone has their price: Con người cũng có giá của nó

– It's a small world: Trái đất tròn

– You're only young once: Trẻ con nứt mắt / Miệng còn hôi sữa

– Ignorance is bliss: Không biết thì dựa cột mà nghe

– No pain, no gain: Có làm thì mới có ăn

– A swallow cant make a summer: Một con én ko làm nổi mùa xuân

– A bad beginning makes a bad ending: Đầu xuôi đuôi lọt.

– A clean fast is better than a dirty breakfast: Giấy rách phải giữ lấy lề.

– Barking dogs seldom bite: Chó sủa chó không cắn.

– Beauty is but skin-deep: Cái nết đánh chết cái đẹp.

– Calamity is man's true touchstone: Lửa thử vàng, gian nan thử sức.

– Catch the bear before tou sell his skin: Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng

– Diamond cut diamond: Vỏ quýt dày có móng tay nhọn

– Diligence is the mother succees: Có công mài sắt có ngày nên kim

– Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi

– Far from eye, far from heart: Xa mặt cách lòng

– Far from eye, far from heart: Xa mặt cách lòng

– Far from eye, far from heart: Xa mặt cách lòng

– Fine words butter no parsnips: Có thực mới vực được đạo

– Give him an inch and he will take a yard: Được voi, đòi tiên

– Grasp all, lose all: Tham thì thâm

– Habit cures habit: Lấy độc trị độc

– Haste makes waste: Dục tốc bất đạt

– Haste makes waste: Dục tốc bất đạt

– Haste makes waste: Dục tốc bất đạt

– Robbing a cradle: Trâu già mà gặm cỏ non

– Raining cats and dogs: Mưa như trút nước

– A stranger nearby is better than a far-away relative: Bà con xa không bằng láng giềng gần

– Tell me who's your friend and I'll tell you who you are: Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào

– Time and tide wait for no man: Thời gian và nước thủy triều không đợi ai cả.

– Silence is golden: Im lặng là vàng

– Don't judge a book by its cover: Đừng trông mặt mà bắt hình dong

– The tongue has no bone but it breaks bone: Cái lưỡi không xương đôi đường lắt léo

– A wolf won't eat wolf: Chó sói không bao giờ ăn thịt đồng loại

– Don't put off until tomorrow what you can do today: Đừng để những việc cho ngày mai mà bạn có thể làm hôm nay

English ProjectNơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ