ĐỀU LÀ ĐẠI TỪ NGHI VẤN HỎI VỀ SỐ LƯỢNG
1. "多少" hỏi về số lượng từ 10 trở lên, "几"hỏi số lượng nhỏ hơn 10. Ví dụ:
1.1你们公司有多少个职员?
Nǐmen gōngsī yǒu duōshǎo gè zhíyuán?
你們公司有多少個職員?
Công ty bạn có bao nhiêu nhân viên?
(Thông thường 1 công ty phải có số lượng nhân viên nhiều hơn 10 nên phải dùng 多少)1.2 你有几个哥哥?
Nǐ yǒu jǐ gè gēgē?
你有幾個哥哥?
Bạn có mấy anh trai?
(Thông thường không thể có hơn 10 anh trai được nên phải dùng 几)2. Sau "多少" có thể có hoặc không có lượng từ, còn sau "几"bắt buộc phải có lượng từ. Ví dụ:
2.1 昨天有多少个人去河内?(V)昨天有多少人去河内?
Zuótiān yǒu duōshǎo gèrén qù hénèi?
昨天有多少個人去河內?
Hôm qua có bao nhiêu người đi Hà Nội?2.2 昨天有几个人去河内? (X)昨天有几人去河内?
Zuótiān yǒu jǐ gèrén qù hénèi?
昨天有幾個人去河內?
Hôm qua có mấy người đi Hà Nội?
YOU ARE READING
SƯU TẦM // TÀI LIỆU HỌC TIẾNG TRUNG
De Todotất cả đều làm mình sưu tầm ở các trang web khác nhau nha ;) CRE Có thể gắn ở trong ảnh nhưng có chữ không thì mình chịu:(