Thành ngữ Tục Ngữ I
Á khẩu vô ngôn - 哑口无言
Ác hổ bất thực tử - 恶虎不食子 – è hǔ bù shí zǐ (hổ dữ không ăn thịt con).
Ác sự hành thiên lý - 恶事行千里 (việc xấu đồn xa nghìn dặm) = Ác sự truyền thiên lý, trong Hảo sự bất xuất môn, Ác sự truyền thiên lý – 好事不出门,恶事传千里 - hǎo shì bù chū mén,è shì chuán qiān lǐ (việc tốt ko ra khỏi cửa, việc xấu truyền nghìn dặm).
Anh hùng khí đoản - 英雄气短 - yīng xióng qì duǎn (khí đoản: hô hấp ngắn –> để hình dung đã mất chí khí, mất đi dũng khí và tín tâm –> nói chung là để hình dung người có tài trí, chí khí do gặp thất bại vấp ngã mà mất đi ý chí tiến thủ. Hay thấy xếp chung là Nhi nữ tình trường, Anh hùng khí đoản. Xem Nhi nữ tình trường ở dưới).
Anh hùng mạt lộ - 英雄末路 - yīng xióng mò lù (người anh hùng gặp lúc khốn cùng, hết lối thoát).
Ái tài nhược khát - 爱才若渴 – ài cái ruò kě (mến chuộng người tài như khát nước).
Ái thế tham tài-
Ái tiền như mệnh - 爱钱如命 – ài qián rú mìng (yêu tiền như mạng sống) –> motto ngày nào, không bao giờ phôi pha giá trị
Ám độ Trần Thương - 暗度陈仓 trong Minh tu sạn đạo, Ám độ Trần Thương 明修栈道,暗度陈仓 – míng xiū zhàn dào,àn dù chén cāng ( truyện Hàn Tín vờ sửa sạn đạo, ngầm vượt Trần Thương, là kế thứ 8 trong 36 kế, đại loại hơi giống giương đông kích tây- hơ hơ, hình như còn để chỉ chuyện nam nữ tư thông???).
10. Ám tiễn thương nhân - 暗箭伤人 – àn jiàn shāng rén (bắn tên ngầm hại người –> bí mật hại người).11. Âm hiểm độc lạt - 阴险毒辣 (chỉ người hiểm trá thâm độc).
12. Ẩm thủy tư nguyên – 饮水思源 – yǐn shuǐ sī yuán (uống nước nhớ nguồn).
13. An bang định quốc - 安邦定国 - ān bāng dìng guó.
14. An cư lạc nghiệp - 安居乐业 - ān jū lè yè.
15. An nhàn tự tại - 安闲自在 – ān xián zì zài/ Tiêu diêu (dao) tự tại - 逍遥自在 - xiāo yáo zì zài.
16. An phận thủ kỷ - 安分守己 – ān fèn shǒu jǐ (phận: bổn phận, giữ thân giữ phận, ko làm gì trái với bổn phận của mình).
17. Án binh bất động - 按兵不动 - àn bīng bù dòng.
—
Bác đại tinh thâm - 博大精深 – bó dà jīng shēn (bác: sâu rộng, rộng lớn, phong phú).
Bách cảm giao tập - 百感交集 – bǎi gǎn jiāo jí (cảm: cảm tưởng; giao: đồng thời phát sinh–> có nhiều loại cảm tình phát sinh cùng một lúc, tâm tình phức tạp)
Bách cử bách toàn - 百举百全 – bǎi jǔ bǎi quán (làm gì cũng đạt được hiệu quả).
Bách hoa tề phóng, bách gia tranh minh - 百花齐放,百家争鸣 – bǎi huā qí fàng,bǎi jiā zhēng míng (trăm hoa đua nở, trăm nhà tranh tiếng - hiện nay thì gọi là một thế giới, nhiều lý thuyết, đúng không nhỉ??? ).
Bách phát bách trúng - 百发百中 – bǎi fā bǎi zhòng = Bách bộ xuyên dương 百步穿杨 - bǎi bù chuān yáng.
Bách túc chi trùng, tử nhi bất cương - 百足之虫死而不僵 – bǎi zú zhī chóng,sǐ ér bù jiāng (con rết chết mà không ngã nhào, hiện dùng để hình dung người hoặc tập đoàn thế lực to lớn tuy đã thất bại nhưng uy lực ảnh hưởng vẫn còn tồn tại).
Bách y bách thuận - 百依百顺 – bǎi yī bǎi shùn (cái gì cũng thuận theo người khác).
Bạch đầu tương thủ - 白头相守 – bái tóu xiāng shǒu (vợ chồng ân ái chăm sóc nhau đến tận bạc đầu).
Bán đồ nhi phế - 半途而废 – bàn tú ér fèi (bỏ dở nửa đường = bỏ dở giữa chừng) = Trung đạo nhi phế.
10. Bán tín bán nghi - 半信半疑 - bàn xìn bàn yí.