コースの紹介

247 2 0
                                    



第1課:

今後、日本企業の文化などを投稿していきますが、その前に「日本企業が嫌う人材」について触れておきます。
自分は以下の項目に当てはまるところがないかどうかを、自分の胸に手を当てて自己チェックしてみましょう。

➀、文化の違いがありますが、刺青(いれずみ、タトゥー)について日本は非常に厳しく考えられていますので注意が必要です。(日本の温泉、公衆浴場などでは、刺青を入れている人はほとんど入れないのが一般的です)
②、面接時などで大きなブレスレット、首飾りなど装飾品をたくさんつけていると印象が悪くなります。(特に女性、また、男性はブレスレットなどしないほうがよい)
➂、香水は周りの人を不快にしない程度のものにしてください。自分が気に入る匂いの香水でも他人は不快に感じるかもしれません。気を付けましょう。
➃、日本企業への就職は、長期に雇用したい企業が多いので短期的なものとしてとらえられると企業は採用しない。特に、応募者が長男である場合など今後の将来展望を聞かれることがある。
➄、会社は組織で動いている、グループ作業や協調性が苦手な人は嫌われる。
➅、時間外労働などをやりたがらないで、自分の都合だけで動く人。
➆、約束を守らないで時間にルーズな人。
➇、改革しようと思わないで会社の悪口ばかり言っている人。
➈、会社に貢献できていない人。(営業などで受注を取れない人)
⑩、性格が暗く何を考えているか分からない人。
⑪、会議などで自分の意見をあまり言わない人。
⑫、自ら積極的に動かないで、いつも上司からの指示を待っている人。
⑬、自分の長所短所がすぐに答えられない、また言えない人。
⑭、趣味がなく余暇を有効的に過ごせない人。
⑮、日本語能力レベルが低い人。(最低でもN2に合格していること)
Từ nay về sau thầy sẽ đăng bài về văn hoá trong công ty Nhật. Nhưng trước đó thầy muốn nói qua về chủ đề " Nhân tài người Nhật không thích"
Hãy đặt tay lên ngực rồi tự kiểm tra xem mình có điểm nào trúng với các điều bên dưới hay không nhé.

➀、Có sự khác biệt về văn hoá nhưng về vấn về xăm trổ thì Nhật Bản rất nghiêm khắc nên mọi người cần phải chú ý. ( tại các Onsen hay nhà tắm công cộng việc không cho người có hình xăm vào là chuyện rất bình thường).
②、Khi tham gia phỏng vấn chẳng hạn nếu mang nhiều trang sức vòng tay hay vòng cổ to quá thì ấn tượng sẽ không tốt.( đặc biệt là các bạn nữ. Ngoài ra các bạn nam không nên mang vòng tay thì tốt hơn).
➂、Nước hoa thì hãy dùng loại có mùi hương vừa phải không gây khó chịu cho người xung quanh. Loại nước hoa mình thấy thích nhưng cũng có thể khiến người khác khó chịu. Hãy chú ý nhé.
➃、Khi xin việc tại công ty Nhật thì có nhiều công ty muốn tuyển dụng lâu dài nên công ty sẽ không tuyển dụng nếu nhận thấy các bạn chỉ muốn làm thời gian ngắn. Đặc biệt trường hợp người ứng tuyển là con trai trưởng thường bị hỏi về dự định trong tương lai.
➄、Công ty hoạt động theo tổ chức nên những người yếu kém khả năng làm việc theo nhóm hay khả năng cộng tác thì sẽ bị chán ghét.
➅、Người chỉ muốn làm theo điều kiện của bản thân mà không muốn làm thêm ngoài giờ chẳng hạn.
➆、Người không giữ lời hứa, lỏng lẻo về thời gian.
➇、Người không có ý định cải cách mà chỉ toàn nói xấu công ty.
➈、Người không thể cống hiến cho công ty( ví dụ trong kinh doanh không lấy được đơn đặt hàng.
⑩、Người có tính cách buồn rầu, không biết được đang nghĩ gì.
⑪、Người không đưa ra ý kiến của mình trong các cuộc họp.
⑫、Người không tích cực hoạt động mà lúc nào cũng chờ chỉ thị của cấp trên.
⑬、Người không thể trả lời ngay hay không thể nói được điểm yếu điểm mạnh của bản thân.
⑭、Người không có sở thích, không trải qua thời gian rảnh rỗi một cách có hiệu quả.
⑮、Người có trình độ năng lực tiếng Nhật thấp.( Ít nhất phải đỗ N2)

日本企業で働くための基礎知識Where stories live. Discover now